Số model thiết bị |
ZT X-100KVA/500KV |
Tên thiết bị |
Thiết bị thử nghiệm biến áp tần số công nghiệp đầy đủ |
Loại tài liệu |
Tài liệu kỹ thuật |
Mã vật liệu |
DZTYM500 60 |
Phiên bản phần mềm |
/ |
Tiêu chuẩn dựa trên |
|
Một, Phạm vi áp dụng thiết bị
Thiết bị này được thiết kế đặc biệt để thực hiện các bài kiểm tra và nghiên cứu khoa học cho nhiều loại thiết bị điện như biến áp cảm ứng, biến áp điện lực, aptomat cao thế, tụ điện kết nối, đầu nối điện dung, công tắc và nhiều thiết bị khác.
Hai, Hướng dẫn viết phương án
Hệ thống thiết bị này chủ yếu được sử dụng để thử nghiệm các mẫu mang điện dung, đồng thời cũng xem xét các mẫu mang điện trở và cảm ứng.
Giải pháp thiết bị này sử dụng bộ biến áp thử nghiệm xung dãy tần số công nghiệp để tạo ra điện áp cao công nghiệp, bao gồm hai thiết bị tạo thành hệ thống thử nghiệm cao áp 500kV/0,3A.
Ba, Điều kiện sử dụng
Độ cao so với mực nước biển: ≤1000m
Nhiệt độ môi trường: −15°C ~ +40°C
Biến thiên nhiệt độ hàng ngày lớn nhất: ≤25°C
Độ ẩm tương đối không khí: ≤90% (ở 20°C)
Khả năng chịu động đất: ≤8 độ richter
Gia tốc ngang mặt đất 3,0m/s², gia tốc đứng mặt đất 1,5m/s²
Dạng sóng điện áp nguồn là hình sin thực tế, tỷ lệ biến dạng sóng <3%
Được trang bị điểm tiếp đất đáng tin cậy, điện trở tiếp đất <0,5Ω
Địa điểm lắp đặt: trong nhà
Bốn, Tiêu chuẩn kỹ thuật tuân thủ
JB/T9641 Biến áp thử nghiệm
GB10229 Reactor
GB1094.1~GB1094.5 Biến áp điện lực
GB/T.311.1 Cách ly và phối hợp thiết bị truyền tải điện áp cao
GB/T16927.1 Công nghệ thử nghiệm điện áp cao phần một: Yêu cầu chung về thử nghiệm
GB/T16927.2 Công nghệ thử nghiệm điện áp cao phần hai: Hệ thống đo lường
GB7328 Đo âm thanh của biến áp và reactor
GB/7354 Đo hiện tượng phóng điện cục bộ
GB/T509 Hướng dẫn thử nghiệm biến áp điện lực
GB2536 Dầu biến áp
JB/T563 Điều kiện kỹ thuật đặt hàng cho tụ điện và bộ chia điện dung kết nối
JB/T8169 Tụ điện và bộ chia điện dung kết nối
GB4208 Mức bảo vệ vỏ
GB/T191 Nhãn hiệu đóng gói và vận chuyển
DL/T 848.2 Điều kiện kỹ thuật chung cho thiết bị thử nghiệm điện áp cao phần hai: Thiết bị thử nghiệm điện áp cao tần số công nghiệp
DL/T 848.3 Điều kiện kỹ thuật chung cho thiết bị thử nghiệm điện áp cao phần ba: Transformer thử nghiệm không có phóng điện cục bộ
GB5273 Đầu nối của biến áp, thiết bị điện cao áp và bộ cách ly
GB/T11920 Điều kiện kỹ thuật chung cho thiết bị điều khiển tập trung phần điện trong nhà máy điện
IEC60-1 Công nghệ thử nghiệm điện áp cao
Tiêu chuẩn DL/T 846.1: Yêu cầu kỹ thuật chung cho thiết bị thử nghiệm điện áp cao - Phần 1: Hệ thống phân áp điện áp cao đo lường.
Sáu, Yêu cầu kỹ thuật tổng thể
Công suất đầu ra định mức: 100kVA
Điện áp đầu ra định mức: 500kV
Dòng điện đầu ra định mức: 0,25A
Điện áp đầu vào định mức: 0,38kV
Kháng ngắn mạch: <18%
Thời gian hoạt động: Chạy liên tục trong 60 phút ở điện áp và dòng điện danh định 100%. Khi chạy ở mức 2/3 điện áp và dòng điện danh định, cho phép vận hành liên tục.
Biến dạng sóng của hệ thống thiết bị hoàn chỉnh: Khi biến dạng sóng của điện áp vào biến áp điều áp nhỏ hơn 3%, thì biến dạng sóng của toàn bộ hệ thống thiết bị không vượt quá 3%.
Bảy, Thông số từng thành phần
7.1 Transformer điều áp ZTX 100/0.38/0~0.65
Model: ZTX –100/0.38/0~0.65
Số pha: Đơn pha
Tần số: 50Hz
Công suất định mức: 100kVA
Điện áp đầu vào định mức: 0,38kV
Dòng điện đầu vào định mức: 250A
Điện áp đầu ra định mức: 0~0,650kV
Dòng điện đầu ra định mức: 154A
Tỷ lệ biến dạng sóng: ≤3%
Điện áp khởi động: ≤2%
Kháng ngắn mạch: ≤8%
Phương pháp làm mát: ONAN
Phương pháp điều chỉnh: Điều chỉnh điện
Thời gian hoạt động: Cùng với biến áp
7.3 Transformer thử nghiệm tần số công nghiệp ZTXW-100/2×250
Model: ZTX-150/2×250
Kiểu cấu trúc: Vỏ cách điện, dầu ngâm, làm mát tự nhiên, xếp chồng hai cấp, nối tiếp
Số pha: Đơn pha
Tần số: 50Hz
Điện áp đầu vào định mức: 0,60kV
Dòng điện đầu vào định mức: 167A
Điện áp đầu ra định mức: 500kV
Dòng điện đầu ra định mức: 0,2A
Công suất đầu ra định mức: 100kVA
Tỷ lệ điện áp đo: 2000:1
Tỷ lệ biến dạng sóng: ≤5%
Dòng không tải tầng thứ cấp: ≤10% (không tính dòng điện capacitor)
Hằng số tổn hao môi trường: tanδ≤0,3%
Cấp cách điện: 100% điện áp tự cảm định mức chịu đựng 15 phút
Điện áp kháng giữa hai tầng nối tiếp: ≤18%
Chênh lệch phân bố điện áp sau khi nối hai tầng <±5%
Không gây hư hỏng nhiệt hoặc biến dạng cuộn dây.
Khả năng chịu quá áp: Trong thời gian 10 phút dưới điện áp 110% UH, không gây ra bất kỳ hư hỏng cách điện nào trên biến áp thử nghiệm, với tỷ lệ biến dạng sóng ≤ 5%.
Thời gian hoạt động: Chạy liên tục trong 30 phút ở điện áp và dòng điện danh định 100%. Khi chạy ở mức 2/3 điện áp và dòng điện danh định, cho phép vận hành liên tục. Nhiệt độ tăng của cuộn dây biến áp ≤ 65K, nhiệt độ tăng bề mặt dầu ≤ 55K.
Khớp đều áp giữa các biến áp nối tiếp và cổng chống-resistance có thể quay 180°
7.4.1 Chỉ tiêu kỹ thuật của biến áp dưới tầng:
Model: ZTX-100/250-I
Kiểu cấu trúc: Vỏ cách điện, dầu ngâm, làm mát tự nhiên
Số pha: Đơn pha
Tần số: 50Hz
Điện áp định mức: Cuộn dây thấp 0,60kV
Cuộn dây cao 250kV
Cuộn dây tích hợp 0,600kV
Công suất định mức: Cuộn dây thấp 100kVA
Cuộn dây cao 50kVA
Cuộn dây tích hợp 50kVA
Dòng định mức: Cuộn dây thấp 166A
Cuộn dây cao 0,2A
Cuộn dây tích hợp 85A
Kháng ngắn mạch: ≤10%
Cấp cách điện: 100% điện áp tự cảm định mức chịu đựng 10 phút
Tỷ lệ điện áp đo: 1000:1
Tỷ lệ biến dạng sóng: ≤3%
Hằng số tổn hao môi trường: tanδ≤0,3%
Khả năng chịu quá dòng: Trong điều kiện làm việc liên tục 5 phút với dòng điện 110% In, không gây ra hư hỏng nhiệt hoặc biến dạng dây quấn của biến áp thử nghiệm.
Khả năng chịu quá áp: Trong thời gian 10 phút dưới điện áp 100% UH, không gây ra bất kỳ hư hỏng cách điện nào trên biến áp thử nghiệm, với tỷ lệ biến dạng sóng ≤ 5%.
Thời gian hoạt động: Chạy liên tục trong 30 phút ở điện áp và dòng điện danh định 100%. Khi chạy ở mức 2/3 điện áp và dòng điện danh định, cho phép vận hành liên tục. Nhiệt độ tăng của cuộn dây biến áp ≤ 65K, nhiệt độ tăng bề mặt dầu ≤ 55K.
7.4.2 Chỉ tiêu kỹ thuật của biến áp tầng trên:
Model ZTX-50/250-II
Kiểu cấu trúc: Vỏ cách điện, dầu ngâm, làm mát tự nhiên
Số pha: Đơn pha
Tần số: 50Hz
Điện áp định mức: Cuộn dây thấp 0,60kV
Cuộn dây cao 250kV
Công suất định mức: Cuộn dây thấp 50kVA
Cuộn dây cao 50kVA
Dòng định mức: Cuộn dây thấp 84A
Cuộn dây cao .0.3
Kháng ngắn mạch: ≤8%
Cấp cách điện: 100% điện áp tự cảm định mức chịu đựng 10 phút
Tỷ lệ điện áp đo: 1000:1
Tỷ lệ biến dạng sóng: ≤3%
Hằng số tổn hao môi trường: tanδ≤0,3%
Khả năng chịu quá dòng: Trong điều kiện làm việc 1 phút với dòng điện 110% In, không gây ra hư hỏng nhiệt hoặc biến dạng dây quấn của biến áp thử nghiệm.
Khả năng chịu quá áp: Trong thời gian 10 phút dưới điện áp 110% UH, không gây ra bất kỳ hư hỏng cách điện nào trên biến áp thử nghiệm, với tỷ lệ biến dạng sóng ≤ 5%.
Thời gian hoạt động: Cho phép vận hành trong 60 phút từ nhiệt độ môi trường ở điện áp và dòng điện danh định 100%. Ở mức 80% điện áp và dòng điện danh định, cho phép vận hành liên tục. Nhiệt độ tăng của cuộn dây biến áp ≤ 65K, nhiệt độ tăng bề mặt dầu ≤ 55K.
a, Giới thiệu cấu trúc từ tính của biến áp thử nghiệm nối tiếp cấp 2:
Kết cấu nội bộ:
Cuộn dây được chế tạo hình thành mềm với góc vòng bo, tăng khoảng cách bò điện ở đầu cuộn dây;
Cuộn dây được sản xuất bằng kỹ thuật liên kết băng keo mà không cần nhúng sơn, đảm bảo cuộn dây không bị ảnh hưởng bởi các bong bóng khí hoặc các vật liệu dẫn điện trong sơn gây ra hiện tượng phóng điện cục bộ. Phần cách điện chính sử dụng tấm tĩnh điện và vòng tĩnh điện, đảm bảo không có góc sắc xuất hiện bên trong thân máy, sử dụng tối đa tấm tĩnh điện và vòng để điều chỉnh trường điện trong biến áp, giúp phân bố trường điện trở nên đều đặn hơn.
Bên trong và bên ngoài cuộn dây thứ cấp (điện áp cao) có lớp chắn điện tĩnh, các khung xương của cuộn dây sơ cấp và thứ cấp đều có lớp chắn điện tĩnh để ngăn chặn hiện tượng phóng điện do các vật liệu dẫn điện hoặc khí bên trong khung gây ra.
Cuộn dây dưới tầng được đặt trong vòng chắn bên ngoài cuộn dây thứ cấp (cao áp), nhằm giảm cường độ trường điện trong vùng ngoài của dây dẫn biến áp;
Các dây dẫn điện áp cao thứ cấp được dẫn ra bằng ống dẫn điện lớn, phần vít nối bên ngoài được bảo vệ bằng vòng chắn điện, bên ngoài được phủ thêm điện cực chắn để giảm thiểu hiện tượng phóng điện cục bộ do sự phân bố điện trường không đều tại điểm nối.
Mỗi cuộn dây (cao áp) bên ngoài được trang bị vòng tĩnh điện cao áp để cải thiện phân bố trường điện trong dầu ở phần cao áp;
Cách điện chính giữa các cuộn dây được thiết kế bằng tấm cách điện hình chữ U, thay thế cấu trúc cũ bằng tấm giấy cách điện mỏng và khe dầu nhỏ hơn, giúp tăng cường trường điện áp đánh phá giữa các thành phần.
Tất cả các vật liệu cách điện giữa các lớp đều sử dụng giấy cách điện siêu áp 500kV trở lên; phần cách điện chính sử dụng dầu cách điện 25#, điện áp chịu đựng trong cốc thí nghiệm tiêu chuẩn >60kV/2.5mm, hao tổn môi giới ≤0,02%, hàm lượng nước <10ppm.
Kết cấu bên ngoài:
Bề mặt của ống cách điện sau khi gia công được phủ một lớp sơn cách điện, yêu cầu lớp sơn này phải có tính chống thấm nước mạnh, nhằm tránh tác động của hơi ẩm làm thay đổi phân bố trường điện và giảm khả năng chịu điện áp.
Tại các mép trên và dưới đều có vòng chắn điện tĩnh ở bên ngoài, che chắn tất cả các bộ phận kim loại kết nối để cải thiện phân bố cách điện ở hai đầu của ống cách điện.
Nóc biến áp được trang bị tấm chắn bằng thép không gỉ đường kính lớn để cải thiện phân bố trường điện tại các điện cực cao áp của biến áp;
Tăng nhiệt độ và cường độ cơ học của cuộn dây biến áp;
Do cấu trúc biến áp thử nghiệm cao áp thuộc loại cấu trúc dày cách điện và cao áp, nhiệt sinh ra từ tổn hao dây quấn khó truyền ra ngoài, do đó quá trình nhiệt của biến áp chỉ có thể tính toán theo phương pháp tích nhiệt, vì vậy cần giảm mật độ dòng điện của dây quấn để giảm tổn hao tải trọng và tăng cường các thành phần lưu trữ nhiệt. xem kèo bóng đá trực tuyến
Để đảm bảo biến áp có sóng hài thấp, mật độ từ thông thiết kế trong thép silicon nằm dưới điểm gập của nó, mật độ từ thông của lõi <1,5T, lõi được làm từ thép silicon DQ130-30 chất lượng cao, xếp chồng 45°, hướng nghiền nhất quán, sau khi xếp chồng được cuốn chặt bằng băng ép epoxy và sấy khô, không có hiện tượng rung lắc, từ đó giảm tổn hao không tải và tiếng ồn của biến áp.
Nguyên liệu thô dùng để sản xuất cuộn dây, đặc biệt là vật liệu cách điện, trước khi chế tạo đều được bảo quản trong môi trường nhiệt độ <50-60%, để loại bỏ hoàn toàn độ ẩm tự nhiên, nhằm tránh hiện tượng cuộn dây nở ra do độ ẩm sau khi lắp đặt.
Đầu mỗi lớp cuộn dây được cố định bằng cấu trúc vòng đầu dán và ép chặt để ngăn sự di chuyển và nhảy dây ở đầu cuộn dây;
Cấu trúc tổng thể là ống cách điện, được chế tạo bằng phương pháp đan sợi thô không xoắn, được uốn và ép ở nhiệt độ ổn định, có mật độ cao, dòng rò rỉ nhỏ và không dễ hấp thụ ẩm. bongdaso truc tuyen Mép trên và dưới được xử lý bằng công nghệ đặc biệt để giải quyết vấn đề rò rỉ dầu và tách lớp giữa tấm sắt và sản phẩm epoxi do giãn nở nhiệt qua nhiều năm sử dụng (sau khi tính toán chính xác thêm chất gia cố thích hợp).
Miếng đệm kín được sản xuất bằng công nghệ hàng không vũ trụ với fluorocarbon, có độ bền mài mòn, chịu nhiệt và chịu áp tốt, độ cứng đạt 70, độ kéo mạnh >12 Mpa, độ giãn dài khi đứt 200, biến dạng vĩnh viễn dưới áp suất không khí 35, biến dạng vĩnh viễn sau khi ngâm dầu 25# là 50.
b, Giới thiệu cấu trúc biến áp thử nghiệm nối tiếp cấp 2:
Biến áp thử nghiệm hoàn chỉnh gồm hai tầng, thông số của tầng trên là 75kV/0,666A, tầng dưới là 150kV/0,3A. Khi nối hai tầng lại sẽ tạo thành hệ thống thử nghiệm cao áp 500kV/0,2A. Tầng dưới vừa là biến áp, vừa hỗ trợ cách điện cho tầng trên, và ống cách điện có thể chịu được trọng lượng tổng cộng của tầng trên.
Biến áp được thiết kế với vỏ cách điện và cấu trúc hình trụ tròn, lõi "hình chữ nhật" gồm cột tâm trên và dưới, và cột yoke bên trái và phải. Cả hai cột tâm đều lắp đặt hai cuộn dây cao áp và cuộn dây thấp áp, cũng như cuộn dây kích từ. Hai cuộn dây cao áp, hai cuộn dây thấp áp và cuộn dây kích từ được mắc song song để đảm bảo an toàn. Để đạt được điều này, các thông số như điện trở DC, kháng kháng trị, số vòng dây và độ dày cách điện phải được kiểm soát chặt chẽ, đặt ra yêu cầu cao hơn cho việc sản xuất cuộn dây, đòi hỏi phải kiểm soát nghiêm ngặt các thông số như số vòng dây, đường kính, chiều rộng, số lượng giấy cách điện giữa các cuộn dây.
Do biến áp thử nghiệm thường làm việc trong điều kiện phóng điện của mẫu thử, vì vậy để cải thiện sự phân bố điện áp ban đầu không đồng đều do phóng điện mẫu thử gây ra, cuộn dây được thiết kế theo hình tháp và hình trụ, tận dụng tối đa điện dung phân bố của hình trụ để cải thiện sự phân bố điện áp ban đầu.
Dòng định mức: 0,25A
Giá trị trở kháng danh nghĩa: 20kΩ
Thời gian hoạt động: Cùng với biến áp
Tăng nhiệt độ: H cấp (135°C)
Kiểu cấu trúc:
Cấu trúc của điện trở sử dụng dây điện trở quấn bằng sơn phủ trên tấm nhựa epoxy, có cấu trúc tổ ong, giúp nhiệt sinh ra từ điện trở trao đổi đầy đủ với không khí, giảm nhiệt độ khi sử dụng, đảm bảo rằng vật liệu mẹ của điện trở không mất đi sức mạnh khi chịu nhiệt. roulette online Hai đầu được nối với biến áp và bộ phân áp bằng ống nối.
8.6 Bộ phân áp điện dung ZTF-500/100
Model: ZTF-500/100
Điện áp định mức: 500kV
Điện dung danh nghĩa: 150pF (2 tụ 300PF/300KV nối tiếp)
Tổn hao môi trường: ≤0,35%
Cấp cách điện: 120% điện áp định mức trong 1 phút không bất thường
Tỷ lệ phân áp danh nghĩa: 1000:1
Sai số đo lường: Bao gồm cánh thấp, cáp đo và đồng hồ điện áp đỉnh số học ≤±1,5%
Kiểu cấu trúc: Vỏ cách điện, cấu trúc capacitor giấy dầu: Bao gồm nắp trên, vòng cân bằng điện, thân capacitor, khung di chuyển, cánh tay thấp áp, v.v.
Bộ phân áp có thể được dùng làm tụ điện ghép để đo lượng phóng điện cục bộ.
Thời gian vận hành: Cùng với biến áp